SUNNY -TUAN ANH |
Rất nhiều người có vốn tiếng Anh khá tốt nhưng lại luôn gặp khó khăn để
hiểu tiêu đề các bài báo. Điều này vốn rất bình thường bởi vì tiêu đề báo thường
là những câu văn không hoàn chỉnh (như Difficult Times Ahead). Sau đây là một số
chỉ dẫn nhỏ giúp bạn phần nào hiểu được tiêu đề bài báo.
1. Cụm danh từ
Tiêu đề báo là một cụm danh từ mà không có động từ
nào cả, trong đó có một danh từ chính và các thành phần phụ bổ sung cho danh từ
đó (như: around strange, exotic people). Sau đây là một vài ví dụ:
Under Pressure from Boss
Unexpected Visit
Overwhelming Response of Voters
Khi gặp những bài báo có tiêu đề như vậy, bạn hãy tự
đặt câu hỏi như: Từ đâu? Từ ai? Về cái gì? Tới ai? … Bằng cách này, bạn đã tự
chuẩn bị tinh thần để tìm hiểu bài viết. Việc này cũng giúp não bộ bắt đầu nghĩ
tới những từ vựng liên quan tới chủ đề bài báo. Ví dụ:
Unexpected Visit
-> Bạn có thể tự hỏi câu: Chuyến viếng thăm của
ai? Tại sao lại là “unexpected”? Ai được thăm? Những câu hỏi này sẽ giúp bạn tập
trung trí óc vào nhóm từ vựng liên quan đến mối quan hệ, du lịch, sự ngạc
nhiên, những nguyên do quan trọng của chuyến viếng thăm….
2. Chuỗi danh từ
Một dạng tiêu đề phổ biến khác nữa là chuỗi danh từ
(gồm ba, bốn danh từ đứng cùng nhau hoặc thậm chí hơn) như: Country Leader
Question Time. Loại tiêu đề này khó hiểu hơn bởi vì không có một động từ hoặc
tính từ nào cả. Ví dụ như:
Widow Pension Pay Committee
Landscaping Company Disturbance Regulations
Mustang Referral Customer Complaint
Trong trường hợp này, sẽ rất hữu ích nếu bạn cố gắng
xâu chuỗi ý tưởng bằng cách đọc ngược lại:
Mustang Referral Customer Complaint
Bằng cách đọc ngược lại ta có thể đoán rằng: There
is a complaint made by a customer about a referral program for Mustang cars. Và
tất nhiên là bạn cần phải sử dụng một chút tưởng tượng nữa!
3. Các dạng thức khác nhau của động từ
Một số dạng động từ thường được dùng làm tiêu đề các
bài báo. Phổ biến nhất là:
Động từ ở thời hiện tại đơn thay vì hoàn thành hoặc
tiếp diễn. Ví dụ:
Forgotten Brother Appears = A forgotten
brother has appeared (after a long period of time).
Professors Protest Pay Cuts = Professors are
protesting pay cuts (at the university).
Động từ nguyên thể mang ý nghĩa tương lai. Ví dụ:
Mayor to Open Shopping Mall = The mayor is
going to open a new shopping mall
James Wood to Visit Portland = (Famous actor)
James Wood is going to visit Portland soon.
Lược bỏ trợ động từ trong thể bị động. Ví dụ:
Man Killed in Accident = A Man has been killed
in an accident.
Tommy the Dog Named Hero = Tommy the Dog has
been named a hero (by the mayor).
4. Lược mạo từ
Bạn có thể nhận thấy trong các ví dụ bên trên cả mạo
từ xác định và không xác định đều bị lược đi (như: Mayor to Choose Candidate).
Ví dụ:
President Declares Celebration = The
president has declared a celebration.
Passerby Sees Woman
Jump = A passerby has seen a woman jump (into the river)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
dangphuongvietnam@yahoo.com