Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các động từ
phài có sự phối hợp về thì.
Sự phối hợp các động từ trong các mệnh đề chính (main clause ) và mệnh
đề phụ (subordinate clause) như sau:
MAIN CLAUSE
|
SUBORDINATE CLAUSE
|
VÍ DỤ
|
Thì hiện tại đơn
|
- Hiện
tại đơn.
- Hiện
tại hoàn thành
- Hiện
tại tiếp diễn
- Tương
lai đơn/ Tương lai gần
- Qúa
khứ đơn ( nếu có thời gian xác định ở QK)
|
- People have said that London
has fog.
- Tom says he will visit me again
- He says he was born in 1980
|
Thì quá khứ đơn
|
- Qúa
khứ đơn
- Qúa
khứ hoàn thành
- Qúa
khứ tiếp diễn
- Would/was
going to + Vo
- Hiện
tại đơn ( nếu diễn tả một chân lý)
|
- She said she would visit me again
- My teacher said that the sun rises in the East
|
Hiện tại hoàn thành
|
Hiện tại đơn
|
Ex: She says she has finished her homework already
|
Qúa khứ hoàn thành
|
Qúa khứ đơn
|
Ex: They had done that was necessary
|
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ
chỉ thời gian (abverbial clause of time) như sau:
MAIN CLAUSE
|
SUBORDINATE CLAUSE
|
Ghi chú:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời
gian thường bắt đầu với các từ nối sau:
When, since, while, after
Till, until (cho đến khi)
A as long as ( chừng nào)
Hardly…when (khó khi)
As soon as, just as ( ngay
khi)
Whenever : bất cứ khi nào
|
Thì hiện tại
|
Thì hiện tại
|
|
Thì quá khứ
|
Thì quá khứ
|
|
Hiện tại hoàn thành
|
Thì hiện tại
|
|
Ví dụ:
- He
never goes home before he has finished his work
- I
often read a newspaper while I am waiting for the bus
- We
will go as soon as you have finished your work
- Please
wait here until I come back.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
dangphuongvietnam@yahoo.com