Challenges are what make life interesting;Overcoming them is what make life meaningful.

"Challenges are what make life interesting;Overcoming them is what make life meaningful"

8/2/15

QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM QUAN TRỌNG

Trọng âm là yếu tố vô cùng quan trọng để khẳng định ‘đẳng cấp’ nói tiếng anh của bạn. 
10 nguyên tắc NHẤN TRỌNG ÂM quan trọng dưới đây SUNNYVIETNAM chia sẻ sẽ giúp bạn giải quyết vướng mắc lớn mà gần 100% người việt nam mắc phải khi nói tiếng anh nhé:
--

1. Đối với danh từ và tính từ có hai âm tiết
+ Đa số trọng âm rơi vào âm 1: busy, village, summer, birthday, pretty…
+ Ngoại lệ (trọng âm rơi vào âm 2): machine, mistake, alone, police…


2. Đối với động từ có hai âm tiết
+ Đa số trọng âm rơi vào âm 2: assist, forget, collect, allow…
+ Ngoại lệ (trọng âm rơi vào âm 1): listen, open, finish, follow, happen….

3. Danh từ ghép thường có trọng âm nhấn vào âm tiết 1: shortlist, bathroom, suitcase, bookshop, footpath….

4. Tính từ ghép
+ Tính từ ghép thường có trọng âm là âm tiết 1: home-sick, air-sick, water-proof
+ Tính từ ghép có từ đầu tiên là adj hoặc adv (hoặc có đuôi ed) thì trọng âm là âm tiết 2: bad-temper, well-informed, down-stairs, well-done, short-handed,


5. Các từ có đuôi: how, what, where… thì trọng âm là âm tiết 1: somehow, somewhere, anywhere…


6. Các từ có hai âm tiết mà chữ cái đầu tiên là a thì trọng âm là âm 2: alone, aside, abroad, afraid, ago, abuse, achieve, alike…


7. Nhấn trọng âm ngay trước âm tiết sau ‘logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum’- ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically- ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm -uous, -ics*, ium’
VD: decision, republic, familiar, convenient, artificial...


8. Với các từ có kết thúc ‘ – ate, - cy, -ty, -phy, -gy’: nếu từ có hai âm tiết thì trọng âm là âm 1, nếu có từ 3 âm tiết trở lên thì nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
VD: Concentrate, certainly, biology...
Ngoại trừ: ‘Accuracy


9. Các động từ tận cùng: - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon, và các từ có: - ain -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này
VD: degree, pioneer, saloon, typhoon


10. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thừờng nhấn mạnh ở từ từ gốc :
IR: Re’spective, irre’spective
DIS: Con’nect, discon’nect
NON: ‘smokers, non’smokers

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

dangphuongvietnam@yahoo.com